Chi tiết về công dụng của các thành phần dinh dưỡng có trong yến sào

Tại Việt Nam, yến sào được xếp vào bát trân (8 món ăn thuộc hàng tuyệt phẩm, chỉ vua chúa mới được sử dụng), bên cạnh nem công, chả phượng, da tê ngưu, bàn tay gấu, gân nai, môi đười ươi và thịt chân voi. Ngày nay, khoa học càng phát triển nên đã nghiên cứu chi tiết về công dụng của các thành phần dinh dưỡng có trong yến sào.

Chi tiết về công dụng của các thành phần dinh dưỡng có trong yến sào 1

1. Sơ lược về yến sào Việt Nam

Việt Nam là một trong 8 quốc gia trên thế giới có tổ yến. Tổ yến được kết từ nước dãi của hai loài chim yến Aerodramus fuciphagus và Aerodramus maximus.

Tổ yến thô có hình dạng của một cái bát nhỏ, được dính vào các vách đá cheo leo hay hang động, nơi sinh sống chủ yếu của chim yến.

Chính nhờ đặc tính giàu dinh dưỡng, cũng như sự gian nan, cầu kỳ trong quá trình thu thập, chế biết mà yến sào đã trở thành món ăn quý giá từ hàng trăm năm nay.

Bên cạnh hàm lượng dinh dưỡng cao, yếu tố quan trọng tạo nên giá trị của món ăn này chính là quá trình thu thập tổ yến thô nguy hiểm và quy tắc chế biến kỳ công, tỉ mỉ. Để nhặt hết lông trong tổ yến, ngự trù hay đầu bếp phải tốn khoảng 2 giờ để ngâm cho tổ yến tơi ra và thêm một giờ nữa để nhặt sạch lông rồi mới chế biến.

Tuy được Hoàng đế Minh Mạng ví như mảnh trăng non thuần khiết, hương vị thơm ngon, có độ mềm mại hòa quyện với vị giòn đặc biệt, song thực tế, yến sào khi chưa qua sơ chế lại có mùi tanh rất đặc trưng. Qua nhiều thế hệ ngự trù của bậc đế vương, yến sào được chế biến để trở thành món ăn ngon, quý giá như yến thả, yến tiềm bát bửu, chè yến…

Thưởng thức yến sào không chỉ dừng lại ở việc nếm vị ngon của tinh hoa đất trời, mà còn là cảm thụ nét tinh tế và kỳ công trong nghệ thuật chế biến món ăn.

2. Chi tiết về công dụng của các thành phần dinh dưỡng có trong yến sào

2.1 Tyrosine 3,11%

Là một trong những axit amin cấu thành nên protein được sinh ra rừ một amino acid có tên là phenylalanine đồng thời, Tyrosine cũng là tiền chất của Dopamine, một chất dẫn truyền thần kinh,. Tyrosine là tiền thân của hắc tố meramin, một sắc tố quyết định màu da, mắt và tóc.

Đối với trẻ em

Bổ sung Tyrosine giúp trẻ phát triển thể chất và tư duy. Cho một quá trình tăng trưởng thật khỏe mạnh.

trẻ em có nguy cơ mắc chứng bệnh rối loạn thâm hụt sự chú ý (ADD), rối loạn hiếu động thái quá (ADHH), vì thế bổ sung Tyrosine là sẽ giúp hạn chế khả năng mắc bệnh ở trẻ.

Đối với người lớn tuổi

Tyrosine giúp ngăn chặn thoái hóa của dopamine một chất xung  dẫn thần kinh Nhờ đó Tyrosine giúp đẩy lùi bệnh Parkinson, bệnh Alzheimer hoặc điều trị giảm thiểu tình trạng bệnh.

Bên cạnh đó Tyrosine hỗ chợ quá trình tăng cường nhận thức để tăng bộ nhớ làm việc của bộ não. Tyrosine giúp điểu chỉnh xung lực nhận trong não giúp các phụ nữ trong quá trình mãn kinh tránh những triệu chứng như trằm cảm, mệt mỏi mất trí nhớ….

2.2 Axit glutamic 4,12 %

Khoa học đã chứng minh là một trong 20 lại acid amin cần thiết nhất cho cơ thể, nó là một chất quan trọng trong quá trình tăng trưởng, chuyển hóa tế bào thần kinh và các chức năng não của con người.

Axit glutamic giữ vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa tế bào thần kinh vào vỏ não. do đó trong trường hợp bị suy nhược thần kinh, trẻ em phát triển kém về cơ thể hoặc trí óc, rối loạn chức năng gan, thường được bác sĩ cho sử dụng Axit glutamic này.

2.3 Axit sialic 7,93%

Là axit cần thiết để làm trung hòa việc phân bổ Gaglioside và cấu tạo não. Axit sialic tham gia vào sự phát triển của não, vì đây là một thành phần cấu trúc và chức năng quan trọng của tế bào não Gangliosides.

2.4 Glucosamine: 0,91%

Glucosamine là một Amino-mono-saccharide có trong mọi mô của cơ thể con người. Glucosamine được cơ thể dùng để sản xuất ra các Proteoglycan. Những phân tử Proteoglycan này hợp với nhau thành mô sụn.

Nguồn cung cấp để tổng hợp Glucosamine lấy từ Glucose trong cơ thể. Glucosamine giúp ức chế các men sinh học như Stromelysin và Collagenase gây phá hủy sụn khớp .

2.5 Axit Aspartic: 3,78 %

Là một axit rất quan trọng cho sự tăng trưởng mô và cơ, tái tạo tế bào. Axit Aspartic giúp xây dựng hệ miễn dịch bằng cách sản sinh ra Globutin miễn dịch và kháng thể

2.6 Glycine: 0,72 %

Trong cơ thể axit amin Glycine chuyển hoá thành Betanine. Betanine có tác dụng biến Homocystein thành Methionine Homocystein (Chất được biết là gây nguy cơ khuyết tật ống thần kinh.

Ở những phụ nữ mang thai, hàm lượng Homocysteine trong máu cao là dấu hiệu của nguy cơ tiền kinh giật. Bé sinh ra từ những người mẹ có hàm lượng homocysteine máu cao thì sinh sớm và có khối lượng sơ sinh nhỏ hơn.)

2.7 Proline: 3,36 %

Là một trong những nguồn cung cấp Collagen loại I và loại III tốt nhất để bổ sung các loại Collagen chủ yếu ở tóc, da, móng tay, các loại gân, dây chằng, cơ, xương, răng, mắt và mạch máu.

Thành phần Protein này bao gồm 19 loại Amino axit mà trong đó chứa một hàm lượng rất lớn Proline mà sẽ bổ sung lý tưởng cho việc phục hồi các cơ, các mô và da.

Chi tiết về công dụng của các thành phần dinh dưỡng có trong yến sào 2
Yến sào chứa nhiều hoạt chất có lợi cho sức khỏe con người
2.8 Phenylalamine: 2,97 %

Phenylalanine là một Axít amin có chức năng bồi bổ não, tăng cường trí nhớ và tác động trực tiếp đến mọi hoạt động của não bộ. Ngoài ra, nó có thể làm tăng lượng chất dẫn truyền xung động thần kinh, và tăng tỷ lệ hấp thụ tia UV từ ánh sáng mặt trời, giúp tạo ra vitamin D nuôi dưỡng làn da.

2.9 Threonine: 6,32 %

Chức năng chính của Threonine là hỗ trợ hình thành Collagen và Elastin – hai chất liên kết tế bào trong cơ thể. Ngoài ra, nó rất tốt cho hoạt động gan, tăng cường hệ miễn dịch và thúc đẩy cơ thể hấp thụ mạnh các dưỡng chất.

Tuy nhiên, những người ăn chay cần phải cân nhắc loại axít amin này vì nó tồn tại chủ yếu trong thịt. Và để bổ sung threonine, bạn có thể ăn phomat làm từ sữa, gạo tấm, đậu tươi, lạc, hạt điều. Thế nhưng hàm lượng amin này trong các nguồn trên lại rất thấp, nên buộc phải dùng sinh tố bổ sung.

2.10 Valine: 3.12 %

Loại Axít amin này chữa lành tế bào cơ và hình thành tế bào mới, đồng thời giúp cân bằng nitơ cần thiết. Ngoài ra, nó còn phân hủy đường Glucozơ có trong cơ thể. Axít amin này có tác dụng điều hòa Protein hỗ trợ bạn trong quá trình ăn kiêng và luyện tập thể dục thể thao.

2.11 Isoleucine: 1,34 %

Loại axít này đóng vai trò sống còn trong quá trình phục hồi sức khỏe sau quãng thời gian luyện tập thể dục thể thao. Đồng thời nó giúp điều tiết lượng đường trong máu, hỗ trợ quá trình hình thành Hemoglobin và đông máu.

2.12 Methionine: 0.26 %

Axít amin này đặc biệt cần thiết cho nam giới nếu muốn phát triển cơ bắp vì nó nhanh chóng phân hủy và đốt cháy chất béo, đồng thời tăng thêm lượng Testosterone sinh dục nam. Ngoài ra, Menthinine hỗ trợ chống kiệt sức, viêm khớp và bệnh gan…

Ngoài ra Glycine còn là 1 trong 19 axit amin có mặt trong thành phần của Collagen giúp phục hồi các cơ, mô và da.

2.13 Lysine: 1.74 %

Nhiệm vụ quan trọng nhất của loại Axít amin này là khả năng hấp thụ Canxi, giúp cho xương chắc khỏe, chống lão hóa cột sống, duy trì trạng thái cân bằng Nitơ có trong cơ thể, do đó tránh được hiện tượng giãn cơ và mệt mỏi. Ngoài ra, Lynsine còn có tác dụng giúp cơ thể tạo ra chất kháng thể và điều tiết Hormone truyền tải thông tin.

2.14 Leucine: 3,12 %

Leucine tương đối quan trọng trong quá trình điều chỉnh hàm lượng đường trong máu, nên sẽ tốt cho bệnh nhân mắc chứng “Hyperglycemica”, hoặc những người mong muốn đốt cháy chất béo nhanh chóng. Hơn nữa, loại Axít amin này còn có chức năng duy trì lượng Hormone tăng trưởng để thúc đẩy quá trình phát triển mô cơ.

2.15 Histidine: 4,04 %

Histidine giúp cơ thể phát triển và liên kết mô cơ bắp với nhau. Nó còn có tác dụng hình thành màng chắn Myelin, một chất bảo vệ bao quanh dây thần kinh và giúp tạo ra dịch vị, kích thích tiêu hóa.

2.16 L-  Arginine: 2,9 %

Bí ẩn của cơ chế cương dương vật chính là sự biến đổi hàm lượng Nitric Oxide (NO) trong cơ thể. Các nhà khoa học đã chứng minh rằng, chất L-Arginine chính là nguồn cung cấp NO. L-Arginine là chất mẹ của NO.

Đây là một dẫn xuất của Arginine – chất kích thích sản xuất hoóc môn tăng trưởng và tham gia quá trình chuyển hóa của cơ thể. Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy, Arginine nếu đầy đủ sẽ làm tăng cường sức khỏe đáng kể và nếu thiếu hụt sẽ gây nhiều vấn đề. L-Arginine được hấp thu và lưu hành trong huyết tương.

Trong một nghiên cứu, những người tình nguyện được cho dùng chất này với liều 4gr/lần, mỗi ngày 2 lần. Kết quả là ở họ có sự gia tăng lượng hoóc môn tăng trưởng HGG, giảm huyết áp, đẩy nhanh quá trình hồi phục các tổn thương phần mềm, điều hòa lưu thông tuần hoàn và cải thiện các rối loạn tình dục.

L-Arginine làm tăng lượng máu đến cơ quan sinh dục, tăng nhạy cảm cho các mô ở dương vật và âm vật, cải thiện chức năng cương và giúp dễ đạt cực khoái hơn. Việc thiếu chất này sẽ làm giảm và rối loạn sự ham muốn.

Vì vậy, đây là một chất có lợi cho sức khỏe tình dục của đàn ông cũng như phụ nữ, giữ vai trò chính trong việc điều hòa chức năng tình dục. Nó được xem là một dược phẩm hỗ trợ điều trị rối loạn chức năng tình dục, đặc biệt là bệnh liệt dương và lãnh cảm.

Chi tiết về công dụng của các thành phần dinh dưỡng có trong yến sào 3d
Yến huyết mang nhiều giá trị dinh dưỡng
2.17 Trytophan: 0.54%

Tác dụng của Tryptophan: chống trầm cảm, làm hưng phấn giảm căng thẳng, lo âu, mệt mỏi. Tryptophan giúp cơ thể tạo ra Vitamin B3 để cơ thể sử dụng Vitamin này làm giảm Cholesterol và Triglycerides trong máu.

Là một trong 9 Axit amin thiết yếu trong cơ thể người. Đây là một tiền chất của Serotonin và Melatonin rất cần thiết cho sự tăng trưởng tối ưu cho trẻ nhũ nhi, cùng sự cân bằng nitrogen ở người lớn.

Trytophan có nhiều đặc tính như giúp ức chế tiết dịch vị, kích thích cơ trơn và dẫn truyền thần kinh trung ương. ở bé sơ sinh, Trytophan và và các chất chuyển hóa rất cần cho sự trưởng thành của não và cho sự phát triển quá trình điều hòa tâm thần – vận động các hành vi ăn uống và nhịp độ thức, ngủ của trẻ.

Sữa mẹ là nguồn dinh dưỡng hoàn chỉnh nhất đối với bé và trong đó Trytophan có nồng độ cao, còn các loại sữa bột thương mại thì hàm lượng acid amin lớn làm cho nồng độ Trytophan trong huyết thanh bị thấp hơn so với những trẻ bú mẹ.

Hàm lượng Trytophan đầy đủ trong chế độ ăn của bé có thể bù đắp cho sự thiếu hụt Vitamin nhóm B- Niacin (Acid nicotinic gây bệnh Pellagra ở người).

Do đó, người mẹ cần phải chuẩn bị và đặc biệt bổ sung dưỡng chất khoa học trong suốt quá trình mang thai để cơ thể có đủ lượng Trytophan cần thiết giúp trẻ phát triển được một cách toàn diện và phòng ngừa bệnh tật.

Các khoáng chất trong sữa mẹ (đặc biệt là Trytophan) sẽ bị thay đổi khi tâm lý người mẹ không thoải mái: lo lắng, căng thẳng, mất ngủ kéo dài… Vì vậy, người mẹ cần biết nghỉ ngơi điều độ, bổ sung đầy đủ những loại thực phẩm giàu Trytophan.